5.1 | Cơ sở pháp lý |
| - Luật số 47/2014/QH13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2014 tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII. - Luật số 51/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2019 tại kỳ họp thứ 8, khóa XIV. - Quyết định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam. - Thông tư 31/2015-BCA ngày 6/7/2015 của Bộ Công an về hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam. - Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
| - Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú. |
5.3 | Thành phần hồ sơ |
| 1. Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu NA13 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an). |
2. Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất. |
3. Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch; |
4. Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú. |
5.4 | Số lượng hồ sơ |
| 01 (một) bộ hồ sơ |
5.5 | Thời hạn giải quyết |
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
| - Phòng QLXNC, Công an tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: SN402A, Đường Nguyễn Hữu Thọ, Tổ 7, phường Thanh Bình, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; số điện thoại 0215.3839268). |
5.7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
| Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
5.8 | Lệ phí |
| -100 USD/thẻ. |
5.9 | Quy trình thực hiện |
TT | Trình tự |
B1 | - Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. - nộp hồ sơ: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
B2 | - Tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả (mẫu NB7) giao cho người nộp, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và viết biên lai thu lệ phí. Sau đó yêu cầu người nộp hồ sơ nộp lệ phí và giao giấy biên nhận, biên lai thu lệ phí cho người nộp. |
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. |
|
B3 | Tiếp nhận hồ sơ đến và trình chỉ huy Đội để phân công cán bộ giải quyết hồ sơ |
Phân công cán bộ giải quyết hồ sơ |
B4 | Tra cứu, thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản gửi Cục QLXNC trình chỉ huy Đội |
- Đối với các hồ sơ quá hạn: phải gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả đến cá nhân, tổ chức (Mẫu BM.04), nhưng không quá một phần tư (1/4) thời gian quy định giải quyết TTHC đó. |
B5 | Xem xét, có ý kiến hồ sơ, dự thảo văn bản gửi Cục QLXNC trình lãnh đạo Phòng QLXNC |
B6 | Xem xét, phê duyệt hồ sơ trình Giám đốc CAT duyệt gửi Cục QLXNC. |
B7 | Xem xét, phê duyệt hồ sơ gửi Cục QLXNC. |
B8 | Xem xét, cấp thẻ thường trú cho NNN |
B9 | Tiếp nhận thẻ thường trú cho NNN và trình lãnh đạo Phòng phê duyệt chuyển bộ phận trả kết quả để trả cho công dân |
Tiếp nhận Hộ chiếu và vào sổ |
B10 | Trả kết quả cho công dân |
B11 | Thống kê và theo dõi |