14:59 ICT Thứ hai, 29/05/2023

Menu

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang truy cậpĐang truy cập : 497

Máy chủ tìm kiếm : 283

Khách viếng thăm : 214


Hôm nayHôm nay : 20111

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 810886

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 33584232

Trang nhất » TIN TỨC » HƯỚNG DẪN TTHC » XUẤT NHẬP CẢNH » CẤP TỈNH

CAND

Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thứ tư - 25/08/2021 14:29
5.1 Cơ sở pháp lý
  - Luật số 51/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2019 tại kỳ họp thứ 8, khóa XIV.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 31/2015-BCA ngày 6/7/2015 của Bộ Công an về hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
  1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, Phòng QLXNC theo quy định của Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).    
5.3 Thành phần hồ sơ
  1. Công văn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú của cá nhân, cơ quan, tổ chức bảo lãnh.
2. Hộ chiếu còn thời hạn.
3. Tờ khai mẫu NA5 đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú.
5.4 Số lượng hồ sơ
  01 (một) bộ hồ sơ
5.5 Thời hạn giải quyết
  05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng QLXNC, Công an tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: SN402A, Đường Nguyễn Hữu Thọ, Tổ 7, phường Thanh Bình, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; số điện thoại 0215.3839268).
5.7 Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
  Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết)
5.8 Lệ phí
  - Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD.
- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
Loại có giá trị đến 03 tháng: 50 USD.
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD.
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD.
Loại có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm: 145 USD.
Loại có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm: 155 USD.
Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD.
- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD.
5.9 Quy trình thực hiện
TT Trình tự
 B1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ
B2     Tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
 - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
B3 Tra cứu, thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản phê duyệt cấp thị thực trình chỉ huy Đội Quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN
 
B4 Xem xét, có ý kiến hồ sơ, dự thảo văn bản phê duyệt cấp thị thực trình lãnh đạo Phòng QLXNC
B5 Xem xét, phê duyệt hồ sơ cấp thị thực.
B6 In thị thực:
- Sau khi hồ sơ đã được lãnh đạo duyệt cấp thị thực, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ chuyển hồ sơ cho bộ phận in thụi thực để thực hiện việc in.
- Trình lãnh đạo ký thị thực và truyền dữ liệu cấp thị thực về Cục QLXNC
B7 Trả thị thực tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Phòng QLXNC
- Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân để đối chiếu.
- Kiểm tra và yêu cầu người đến nhận ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận
B8 Thống kê và theo dõi
 

Nguồn tin: congan.dienbien.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

GIỚI THIỆU

GIỚI THIỆU TỈNH ĐIỆN BIÊN

Tổng quan về Điện Biên Thành phố Điện Biên Phủ. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI 1. Diện tích tỉnh Điện Biên:  Diện tích tự nhiên: 9.541,25 km2 . 2. Vị trí địa lý Điện Biên là một tỉnh biên giới miền núi thuộc vùng Tây Bắc của Tổ quốc, có tọa độ địa lý 20o54’ – 22o33’ vĩ độ...

WEBSITE LIÊN KẾT

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

vi phạm quy định về pccc
Công khai  kế hoạch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm
Bộ Thủ Tục Hành Chính
TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015
Nghị định 46
ĐĂNG KÝ - QL CƯ TRÚ
GAMES
thủ tục khắc dấu
HƯỚNG DẪN XNC
bien so xe
van ban qppl
ĐỐI TƯỢNG TRUY NÃ
hom thu
chuyên mục hỏi đáp