23:14 EDT Thứ sáu, 19/04/2024

Menu

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang truy cậpĐang truy cập : 1533

Máy chủ tìm kiếm : 82

Khách viếng thăm : 1451


Hôm nayHôm nay : 83332

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 3061980

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 55215869

Trang nhất » TIN TỨC » CHUYÊN MỤC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH » HƯỚNG DẪN TTHC » XUẤT NHẬP CẢNH » CẤP TỈNH

CAND

Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Thứ hai - 05/09/2022 22:49
5.1 Cơ sở pháp lý
  - Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
- Luật số 47/2014/QH13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2014  tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII.
- Luật số 51/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2019 tại kỳ họp thứ 8, khóa XIV.
- Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an và Bộ ngoại giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam
- Thông tư liên tịch số 04/2016/TTLT-BCA-BNG ngày 30/6/2016 bãi bỏ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an và Bộ ngoại giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam
- Thông tư Số 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP ngày 18/04/2014 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
  - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.
- Không thuộc diện “CCN” hoặc “THN” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Luật Cư trú.
- Nếu về thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương ngoài thì phải có giấy tờ có giá trị chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nếu về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
5.3 Thành phần hồ sơ
  Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú
Bản sao chứng thực hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc bản sao giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu)
Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam, cụ thể:
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
02 ảnh mới chụp chưa quá một năm cỡ 4cmx6cm, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 ảnh để rời), 01 ảnh trẻ em cỡ 4cmx6cm khai chung tờ khai (dán vào tờ khai nếu có).
Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam theo quy định Nghị định 31/2014/NĐ-CP ngày 18/04/2014. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam, cụ thể:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn (UBND cấp xã).
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ trên;
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
- Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký hộ khẩu thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ, có xác của UBND cấp xã theo mẫu (TT02) và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã) chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
+ Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ trong trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột về ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.
Ngoài các giấy tờ trên, nếu công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo phải nộp thêm các bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại nơi đó, cụ thể: Giáy tờ giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; Văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt nNam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
5.4 Số lượng hồ sơ
  02 (hai) bộ
5.5 Thời hạn giải quyết
  - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh phải gừi hồ sơ kèm theo ý kiến nhận xét, đề xuất về Cục QLXNC.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục QLXNC. phải hoàn thành việc xem xét, giải quyết cho công dân Việt nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú và thông báo kết quả giải quyết cho Công an tỉnh và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú (nếu nộp hồ sơ trong nước).
5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
  Phòng QLXNC, Công an tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: SN402A, đường Nguyễn Hữu Thọ, Tổ 7, phường Thanh Bình, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; số điện thoại 02153.839268).
5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
  Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
5.8 Lệ phí
 

Không

5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự
B1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ
B2 - Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì nhập thông tin hồ sơ vào máy tính, in giấy tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trả giấy tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và chuẩn bị lại hồ sơ theo BM.02.
B3 Chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý hồ sơ
B4 Thẩm định hồ sơ:
Nếu đầy đủ, chính xác, thì nhập dữ liệu vào máy tính để kiểm tra, đối chiếu với danh sách “CĐN”, “CĐX”,  “THX” và dữ liệu xuất nhập cảnh có liên quan (tạm trú, cấp thị thực, gia hạn tạm trú…).
B6 Sau khi hồ sơ được lãnh đạo duyệt, lãnh đạo phòng thuộc Cục QLXNC ký giấy báo tin (đồng ý hay không đồng ý), bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ sẽ đóng dấu và chuyển kết quả về Phòng QLXNC địa phương.
B7 Tiếp nhận giấy báo tin và vào sổ
B8 Trả lại kết quả cho công dân:
- Yêu cầu người nhận kết quả đưa Giấy biên nhận.
- Cho người nhận kết quả ký nhận Giấy báo tin.
B9 Thống kê và theo dõi
 

Nguồn tin: congan.dienbien.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

GIỚI THIỆU

GIỚI THIỆU TỈNH ĐIỆN BIÊN

Tổng quan về Điện Biên Thành phố Điện Biên Phủ. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI 1. Diện tích tỉnh Điện Biên:  Diện tích tự nhiên: 9.541,25 km2 . 2. Vị trí địa lý Điện Biên là một tỉnh biên giới miền núi thuộc vùng Tây Bắc của Tổ quốc, có tọa độ địa lý 20o54’ – 22o33’ vĩ độ...

WEBSITE LIÊN KẾT

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tiếp nhận phản ánh
vi phạm quy định về pccc
Công khai  kế hoạch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm
Bộ Thủ Tục Hành Chính
TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015
ĐĂNG KÝ - QL CƯ TRÚ
GAMES
thủ tục khắc dấu
HƯỚNG DẪN XNC
bien so xe
van ban qppl
ĐỐI TƯỢNG TRUY NÃ
hom thu
chuyên mục hỏi đáp