5.1 | Cơ sở pháp lý |
| - Luật số 51/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2019 tại kỳ họp thứ 8, khóa XIV. - Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư 31/2015-BCA ngày 6/7/2015 của Bộ Công an về hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
| 1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, Phòng QLXNC theo quy định của Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019. 2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" “tạm hoãn xuất cảnh”. 3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). |
5.3 | Thành phần hồ sơ |
| 1. Công văn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú của cá nhân, cơ quan, tổ chức bảo lãnh. |
2. Hộ chiếu còn thời hạn. |
3. Tờ khai mẫu NA5 đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú. |
5.4 | Số lượng hồ sơ |
| 01 (một) bộ hồ sơ |
5.5 | Thời hạn giải quyết |
| 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng QLXNC, Công an tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: SN402A, Đường Nguyễn Hữu Thọ, Tổ 7, phường Thanh Bình, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; số điện thoại 0215.3839268). |
5.7 | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả |
| Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết) |
5.8 | Lệ phí |
| 10 USD. |
5.9 | Quy trình thực hiện |
TT | Trình tự |
B1 | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ |
B2 | Tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. |
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. |
B3 | Tra cứu, thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản phê duyệt gia hạn tạm trú trình chỉ huy Đội Quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN |
B4 | Xem xét, có ý kiến hồ sơ, dự thảo văn bản phê duyệt gia hạn tạm trú trình lãnh đạo Phòng QLXNC |
B5 | Xem xét, phê duyệt hồ sơ gia hạn tạm trú. |
B6 | - Đóng dấu gia hạn tạm trú - Trình lãnh đạo ký gia hạn tạm trú và truyền dữ liệu gia hạn tạm trú về Cục QLXNC |
B7 | Trả gia hạn chứng nhận tạm trú tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Phòng QLXNC. - Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân để đối chiếu. - Kiểm tra và yêu cầu người đến nhận ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận |
B8 | Thống kê và theo dõi |