1 | Cơ sở pháp lý |
| - Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. - Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. - Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ Công an. - Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ. - Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ. - Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý VK, VLN, CCHT. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. |
2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
| Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: “1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm: a) Quân đội nhân dân; b) Dân quân tự vệ; c) Công an nhân dân; d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động; đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.” |
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
| 1. Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị. | x | |
2 Văn bản đồng ý về việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định | | x |
3. Bản sao quyết định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | | x |
4. Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. | | x |
4 | Số lượng hồ sơ |
| 01 (một) bộ hồ sơ |
5 | Thời gian xử lý |
| 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an tỉnh Điện Biên. |
7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
| Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
8 | Lệ phí |
| 10.000 đồng/khẩu/chiếc |
9 | Quy trình xử lý công việc |
B1 | Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ. |
B2 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ: - Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đến nộp hồ sơ, thu lệ phí theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ. |
B3 | Thu giấy hẹn và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |