1 | Cơ sở pháp lý |
| - Luật số 47/2014/QH13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2014 tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII. - Luật số 51/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2019 tại kỳ họp thứ 8, khóa XIV. - Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư 31/2015-BCA ngày 6/7/2015 của Bộ Công an về hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
| 1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, Phòng QLXNC theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014. 2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" “tạm hoãn xuất cảnh”. 3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). |
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1. Công văn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú của cá nhân, cơ quan, tổ chức bảo lãnh. | x | |
2. Hộ chiếu còn thời hạn. | x | |
3. Tờ khai mẫu NA5 đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú. | x | |
4 | Số lượng hồ sơ |
| 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết |
| 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
| Phòng QLXNC, Công an tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên). |
7 | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả |
| Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết) |
8 | Lệ phí |
| 10 USD. |
9 | Quy trình thực hiện |
B1 | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ |
B2 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả giao cho người nộp. Thu lệ phí theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ , ghi rõ lý do không tiếp nhận cho công dân đã đề nghị. |
B3 | Thu giấy hẹn và trả kết quả cho công dân |