Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an tỉnh Điện Biên
- Thứ hai - 05/07/2021 21:35
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
1 | Cơ sở pháp lý | ||
- Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011), - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. - Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. - Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. | |||
2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | ||
Đảm bảo quy định Luật khiếu nại năm 2011 | |||
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại; Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (nếu có); - Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại; - Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại; - Biên bản công bố quyết định xác minh; (nếu cần thiết); - Thông báo về việc đối thoại giải quyết khiếu nại (nếu có); - Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); - Biên bản tiếp nhận, làm việc, kiểm tra, xác minh; - Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng (nếu có); - Tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại, giải trình về nội dung bị khiếu nại, ý kiến đề xuất đối với việc giải quyết khiếu nại (nếu có); - Quyết định trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định; - Văn bản trao đổi hoặc tổ chức hội nghị xin ý kiến tư vấn (nếu có); - Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn (nếu có); - Biên bản họp, thảo luận của Tổ xác minh; - Biên bản thông báo dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại (nếu cần thiết); - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; - Quyết định đình chỉ hoặc Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có); - Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai; - Các tài liệu khác có liên quan. | x x x x x x x x x x x x x x x x x x x | ||
4 | Số lượng hồ sơ | ||
01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5 | Thời hạn giải quyết | ||
- Đối với giải quyết khiếu nại lần đầu: + Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. + Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. - Đối với giải quyết khiếu nại lần hai: + Thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý, đối với các vụ việc phức tạp, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. + Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | |||
6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | ||
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. - Nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | |||
7 | Lệ phí | ||
Không | |||
8 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | ||
Từ thứ 2 đến thứ sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). | |||
9 | Quy trình xử lý công việc | ||
B1 |
| ||
B2 |
| ||
B3 |
| ||
B4 |
| ||
B5 |
|