Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thứ hai - 05/07/2021 09:43
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
1 | Cơ sở pháp lý | ||
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. - Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. - Công văn số 4639/X11-X33 ngày 08/6/2012 của Tổng cục XDLL CAND về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2012/TTLT. - Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 04/10/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày 12/5/2015 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | |||
2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||
Áp dụng với đối tượng tại Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. | |||
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
a) Bản khai cá nhân: - Mẫu 1A đối với đối tượng xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng; - Mẫu 1B đối với đối tượng xét hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc Mẫu 1C đối với các trường hợp đã từ trần. | X X | | |
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chí sách cáp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 02); | X | ||
c) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần: - Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc (sao y công chứng); - Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (sao y công chứng); | X X | ||
- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở nước ngoài (sao y công chứng); - Sổ bảo hiểm xã hội (sao y công chứng nếu có); - Giấy chứng tử, giấy báo tử đối với trường hợp đã từ trần (sao y công chứng); - Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu số 08) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận. | X X X X | ||
d) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân như: các quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần, hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có (sao y công chứng). | | X | |
đ) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú theo Mẫu số 03. | X | ||
f) Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng chuyển sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú: - Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (Mẫu số 05); - Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 04); - Bản khai cá nhân (mẫu số 1A). - Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã. | X X | X X | |
4 | Số lượng hồ sơ (đúng thành phần hồ sơ tại mục 5.3) | ||
03 bộ đối với hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng; 02 bộ đối với hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần. | |||
5 | Thời gian xử lý: | ||
- 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |||
6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | ||
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận nhận hồ sơ; - Đội Chính trị - Hậu cần Công an cấp huyện thông báo cho cá nhân. | |||
7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | ||
Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 ( trừ ngày nghỉ, lễ, tết). | |||
8 | Lệ phí | ||
Không. | |||
9 | Quy trình xử lý công việc | ||
|