Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính Đảng
- Thứ hai - 05/07/2021 09:41
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
1 | Cơ sở pháp lý | ||||
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân. - Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC. - Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. | |||||
2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||||
Áp dụng với đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. | |||||
3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 2A) hoặc của thân nhân (mẫu 2B). b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04). | X X | ||||
c) Bản sao y công chứng toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp. d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C). đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B). | X X | X | |||
4 | Số lượng hồ sơ | ||||
02 (hai) bộ. | |||||
5 | Thời gian giải quyết | ||||
Hiện nay, Bộ Công an chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiển công tác trong 14 năm nhận thấy thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục Tổ chức cán bộ) là ngắn nhất và phù hợp nhất. | |||||
6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | ||||
- UBND nơi đối tượng chính sách cư trú (HKTT) tiếp nhận hồ sơ ban đầu; - Công an tỉnh Điện Biên thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân. | |||||
7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | ||||
Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết). | |||||
8 | Lệ phí | ||||
Không. | |||||
9 | Quy trình xử lý công việc | ||||
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
| |||||